Là Tester thì việc phải thao tác với DB (Database) là một điều hết sức thường xuyên như ngày ăn cơm 3 bữa vậy. Vì thế mà việc sử dụng các câu truy vấn cũng rất là cần thiết. Việc sử dụng các câu truy vấn hiệu quả giúp cho việc thao tác với DB được nhanh chóng và đưa kết quả chính xác hơn, kiểm thử cũng hiệu quả hơn, nhất là đối với những hệ thống lớn. Tuy các câu lệnh đã quá quen thuộc nhưng trong bài viết này mình xin được tổng hợp tất cả các câu truy vấn được sử dụng thường xuyên và hiệu quả nhất nhé, phòng khi quên thì mở ra xem lại. ^_^
CREATE DATABASE
Cú pháp: CREATE DATABASE ten_co_so_du_lieu;
Tên cơ sở dữ liệu là duy nhất
Lệnh CREATE TABLE
Định nghĩa: Tạo mới một table
Cú pháp:
CREATE TABLE Tên_bảng
(Tên_cột Loại_dữ_ liệu [Not Null]),
Primary Key( Tên khoá chính ),
Foreign Key( Tên khoá ngoài),…);
Trong đó:
- Tên_ bảng: là xâu kí tự không chứa các ký tự trống và không trùng với cáctừ khoá
- Tên _cột: là xâu kí tự bất kì không chứa kí tự trống, tên cột trong một bảng là duy nhất, thứ tự các cột không quan trọng
- Loại_dữ_liệu: gồm một số loại dữ liệu sau: integer, smallinteger, decimal, Float , Char(n), Varchar(n), Longvarchar, Date
Lệnh INSERT INTO
Định nghĩa: Chèn một bản ghi vào bảng
Cú pháp:
INSERT INTO Tên_bảng
VALUES(gia trị1, giá trị 2, …, giá trị n);
Trong đó: giá trị1, giá trị 2, …, giá trị n là những giá trị để chèn vào các cột tương ứng từ cột 1 đến cột n của một bản ghi trong bảng
Lệnh UPDATE
Định nghĩa: Sửa đổi giá trị các trường của các bản ghi trong bảng
Cú pháp:
UPDATE Tên_bảng
SET Giá_trị_mới
WHERE <Điều kiện sửa đổi>;
LỆNH SELECT (Cấu trúc SELECT – FROM – WHERE)
Cú pháp:
SELECT
FROM
WHERE <Điều kiện>;
Trong đó:
- Danh sách các cột: Là danh sách các cột hoặc biểu thức của các cột được đưa vào kết quả truy vấn
- Danh sách bảng: Là danh sách các bảng mà từ đó các cột được lấy ra
- Điều kiện: Là một biểu thức logic xác định các bản ghi thoả mãn điều kiện của câu lệnh.
Truy vấn sử dụng các hàm MAX, MIN, AVG, SUM, COUNT
Hàm MAX
- Chức năng: Cho giá trị lớn nhất trong cột
- Ví dụ: Hiển thị học lực cao nhất trong danh sách sinhvien
SELECT Max(HocLuc) AS DiemCaoNhat
FROM sinhvien;
( AS để đặt tên cho cột Max(HocLuc))
Hàm MIN
- Chức năng: Cho giá trị nhỏ nhất trong cột
- Ví dụ: Hiển thị học lực nhỏ nhất trong danh sách sinhvien
SELECT Min(HocLuc) AS DiemThapNhat
FROM sinhvien;
Hàm AVG
- Chức năng: Cho giá trị tung bình cộng trong cột
- Ví dụ: Hiển thị học lực trung bình của cột học lực trong danh sách sinhvien
SELECT AVG(HocLuc) AS DiemTB
FROM sinhvien;
Hàm SUM
- Chức năng: Cho tổng giá trị trong cột
- Ví dụ: Hiển thị tổng học lực của cột học lực trong danh sách sinhvien
SELECT SUM(HocLuc) TongHL
FROM sinhvien;
Hàm COUNT
- Chức năng: Cho biết số phần tử ( hàng) trong cột
- Ví dụ: Đếm số bản ghi (hàng) của cột học lực trong danh sách sinhvien
SELECT COUNT(HocLuc) AS SoSinhVien
FROM sinhvien;
Tác giả: Nguyễn Thanh Dung